Khi chọn mua một một cây đàn piano đã qua sử dụng, khách hàng luôn muốn được biết cây đàn đó sản xuất năm nào, đã dùng được bao lâu. Sau đây là bảng tra năm sản xuất đàn của thương hiệu piano Yamaha được ưa chuộng nhất tại Việt Nam
Một trong những cách chính bạn có thể bắt đầu kiểm tra giá trị của cây đàn piano của mình là tìm số series của đàn piano. Số series được coi là giấy khai sinh đàn piano của bạn và đó là cách nhà sản xuất ban đầu gán cho nó một số duy nhất.
Tuy nhiên với các khách hàng chưa có nhiều kinh nghiệm, việc tìm số seri đàn là rất khó khăn vì vậy PNOcorner cung cấp cho khách hàng các sơ đồ thực tế sau đây để nhanh chóng giúp bạn tìm thấy số sê-ri trên cây đàn piano lớn (grand piano) hoặc thẳng đứng (upright piano) của họ.
Các vị trí có số series trên cây đàn piano upright (số series của các thương hiệu khác nhau sẽ có cách bố trí khác nhau)
Số series đàn piano thẳng đứng (upright piano) thường có thể được tìm thấy bằng cách nâng nắp và nhìn vào bên trong khung đàn (frame). Thông thường không cần thiết phải mở nắp đàn phía trước để tìm số sê-ri (như trong hình này).
Bằng cách định vị số series, bạn có thể bắt đầu nghiên cứu để biết giá trị của đàn piano. Điều đầu tiên số series cho bạn biết là tuổi của đàn piano. Kết hợp với người đã tạo ra piano, tuổi là một thông tin quan trọng và nhiều chuyên gia piano có thể bắt đầu định được giá trị của cây đàn piano nhanh chóng sau khi đánh giá điều kiện và một vài tiêu chí khác.
Tuy nhiên, đôi khi, một số series có thể gần như không thể tìm thấy, ngay cả đối với các chuyên gia không biết tìm ở đâu và đã xác định được hàng ngàn số series trong nhiều năm kinh nghiệm. Nếu bạn đang gặp phải vấn đề này, vui lòng gọi cho chúng tôi và chúng tôi sẽ vui lòng giúp bạn xác định số series của cây đàn piano đó.
PNOcorner xin gửi đến bạn bảng tra năm sản xuất qua số series của thương hiệu Yamaha
YAMAHA UPRIGHT
MODEL
PEDAL
SERIAL. NO.
YEAR
U1D, U3C U3D
2
110000 – 410000
1959-1965
U1E,U2C U3E
3
410000 – 1040000
1965-1970
U1F, U2F U3F
3
1040000 – 1230000
1970-1971
U1G, U2G U3G
3
1230000 – 1420000
1971-1972
U1H, U2H U3H
3
1420000 – 3130000
1971-1980
U1M, U2M U3M
3
3250000 – 3580000
1980-1982
U1A, U2A U3A
3
3670000 – 4450000
1982-1987
U10BL U30BL
3
4510000 – 4700000
1987-1989
U10A, U30A
3
4700000 – 5330000
1989-1994
UX
3
2000000 – 3200000
1975-1980
YUA
3
2700000 – 3680000
1978-1982
YUS, YUX
3
3250000 – 3580000
1980-1982
UX1, UX3 UX5
3
3670000 – 4640000
1982-1988
UX2
3
3830000 – 4640000
1983-1988
UX10BL UX30BL UX50BL
3
4600000 – 4850000
1988-1990
UX10A UX30A UX50A
3
4820000 – 5330000
1990-1994
U100, U300
3
5330000 – 5560000
1994-1997
UX100 UX300 UX500
3
5330000 – 5560000
1994-1997
YM10
3
5560000 –
1997-
YU1, YU3 YU5
3
5560000 –
1997-
W101, W102 W103
3
1950000 – 3210000
1974-1980
W104, W105 W106
3
2000000 – 3210000
1975-1980
W101B
3
3210000 – 3670000
1980-1982
W102B, BW BS
3
3210000 – 4510000
1980-1987
W103B W104B
3
3210000 – 3670000
1980-1982
MODEL
PEDAL
SERIAL. NO.
YEAR
W106B, BM BB
3
3210000 – 4510000
1980-1987
W107B, BR BT
3
3210000 – 4510000
1980-1987
W108B, BS
3
3210000 – 4510000
1980-1987
W109B, BT
3
3210000 – 4510000
1980-1987
W110BA, BC, BD, BW, BB, BS
3
3780000 – 4510000
1983-1987
W120BS, BW
3
4000000 – 4510000
1984-1987
W201, B, BW, Wn
3
2700000 – 4900000
1978-1990
W202, B, BW, Wn
3
2700000 – 4900000
1978-1990
W100Wn, WnC
3
5060000 – 5370000
1991-1994
W500Wn, WnC
3
5040000 – 5330000
1991-1994
W100MO, MW, MC
3
5280000 – 5530000
1993-1997
W110WnC
3
5370000 – 5530000
1994-1997
MC101 MC201
3
4100000 – 4390000
1985-1986
MC202 MC203 MC204
3
4100000 – 4450000
1985-1987
MC301
3
4100000 – 4580000
1985-1988
MC108C, E, O, H, W
3
4350000 – 4890000
1986-1990
MC10BL, MC10Wnc
3
4540000 – 4890000
1988-1990
MC10A
3
4860000 – 5330000
1990-1994
MC1AWnc
3
4860000 – 5330000
1990-1994
W1ABiC
3
4860000 – 5080000
1990-1991
WX1A
3
4860000 – 5080000
1990-1991
WX3A WX5A
3
4860000 – 5330000
1990-1994
WX102R WX106W
3
4150000 – 4590000
1985-1988
W116BT, WT, HC, SC,
3
4650000 – 4860000
1986-1990
L101, L102
3
2950000 – 4630000
1979-1982
MODEL
PEDAL
SERIAL. NO.
YEAR
LU101W
3
3670000 – 5400000
1982-1985
F101,F102
3
3590000 – 4170000
1982-1985
F103BL,AW
3
3790000 – 4170000
1983-1985
MX100, R MX200, R
3
4250000 – 4730000
1986-1989
MX300, R
3
4590000 – 4730000
1988-1989
MX100M MX200M MX300M
3
4730000 – 4930000
1989-1990
MX101, R MX202, R MX303, R
3
4930000 – 5080000
1990-1991
MX90BL, RBL, Wnc, RWnc, Bic
3
4610000 – 4730000
1988-1989
MX30RS
3
4730000 – 4980000
1989-1991
MX31RS
3
4980000 –
1991-
SX100, R
4730000 – 4980000
1989-1990
SX101, R
4980000 –
1990-
HQ90
5280000 – 5320000
1993-1994
HQ90B
5320000 – 5510000
1994-1996
HQ90SXG, XG
5510000 – 5560000
1996-1997
HQ100BWn HQ300B
5370000 – 5510000
1994-1996
HQ100SX HQ300SX
5420000 – 5510000
1995-1996
HQ100SXG HQ300SXG
5510000 – 5560000
1996-1997
Đánh giá đàn piano đã qua sử dụng có rất nhiều tiêu chí, không chỉ dựa vào số series, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: chất lượng soundboard, độ nảy phím, độ phản hồi của bộ máy cơ, mức độ hao mòn của các chi tiết máy, các pedal có hoạt động mượt mà và thống nhất không, phần gỗ có bị biến dạng hoặc mối mọt không,….
PNOcorner luôn mong muốn hỗ trợ quý khách một cách miễn phí, để được tư vấn chi tiết hơn về việc đánh giá đàn piano, xin liên hệ với PNOcorner ngay nhé
Địa chỉ Showroom:
PNOcorner: số 12, đường 30/4, Trung Dũng, Biên Hòa